Cập nhật mới nhất 26/11/2025 by admin
3.11.1. Thuế nhà thầu trong trường hợp doanh nghiệp phải nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định của pháp luật về thuế
a) Trường hợp giá trên hợp đồng đã bao gồm thuế nhà thầu (thuế TNDN và thuế GTGT), ghi:
– Khi nhận hàng hóa, dịch vụ, phản ánh vào giá trị tài sản hoặc chi phí SXKD liên quan theo giá trị hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 627, 642,… (giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT nhà thầu nước ngoài nếu thuộc trường hợp được khấu trừ thuế GTGT nhà thầu)
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (Thuế GTGT nhà thầu nước ngoài nếu thuộc trường hợp được khấu trừ thuế GTGT nhà thầu)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế TNDN và thuế GTGT phải nộp của nhà thầu).
– Khi ứng tiền trước hoặc trả tiền cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) (số thuế GTGT và TNDN phải nộp thay cho nhà thầu)
Có các TK 111, 112 (giá trị hợp đồng sau khi trừ số thuế GTGT và TNDN phải nộp thay cho nhà thầu).
– Khi doanh nghiệp nộp thuế nhà thầu, ghi:
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Có các TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu thuế GTGT nhà thầu nước ngoài đã nộp vào NSNN được khấu trừ)
Có TK 1388 – Phải thu khác (Thuế GTGT nhà thầu nước ngoài).
– Trường hợp có sự khác biệt về thời điểm ghi nhận giữa chi phí kế toán và chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản thuế nhà thầu thì được thực hiện theo hướng dẫn tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Trường hợp giá phải trả người bán trên hợp đồng không bao gồm thuế nhà thầu (cả thuế TNDN và thuế GTGT):
– Khi nhận hàng hóa, dịch vụ, phản ánh vào giá trị tài sản hoặc chi phí SXKD liên quan theo giá trị hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 627, 642,… (giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT nhà thầu nước ngoài nếu thuộc trường hợp được khấu trừ thuế GTGT nhà thầu và bao gồm thuế TNDN nhà thầu)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (giá trị hợp đồng không bao gồm thuế nhà thầu)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (số thuế TNDN phải nộp thay cho nhà thầu).
– Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo quy định của pháp luật thuế, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Nợ các TK 627, 642,… (nếu không được khấu trừ)
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
– Khi ứng tiền trước hoặc trả tiền cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (giá trị hợp đồng không bao gồm thuế nhà thầu).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (Thuế TNDN phải nộp thay cho nhà thầu)
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (Thuế GTGT nhà thầu nước ngoài)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) (số thuế GTGT và TNDN phải nộp thay cho nhà thầu).
– Khi doanh nghiệp nộp thuế nhà thầu, ghi:
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu thuế GTGT nhà thầu nước ngoài đã nộp vào NSNN được khấu trừ)
Nợ các TK 627, 642,… (nếu không được khấu trừ)
Có TK 1388 – Phải thu khác (Thuế GTGT nhà thầu nước ngoài).
c) Trường hợp giá phải trả người bán trên hợp đồng (bao gồm thuế GTGT của nhà thầu, không bao gồm Thuế TNDN của nhà thầu), doanh nghiệp chỉ phải chịu trách nhiệm nộp thuế TNDN thay nhà thầu
– Khi nhận hàng hóa, dịch vụ, phản ánh vào giá trị tài sản hoặc chi phí SXKD liên quan theo giá trị hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 627, 642,.. (giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT của nhà thầu và bao gồm thuế TNDN nhà thầu)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (bao gồm thuế GTGT của nhà thầu, không bao gồm thuế TNDN nộp thay nhà thầu)
Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (số thuế TNDN phải nộp thay cho nhà thầu).
– Khi ứng tiền trước hoặc trả tiền cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (giá trị hợp đồng bao gồm thuế GTGT của nhà thầu, không bao gồm thuế TNDN nộp thay nhà thầu)
Có các TK 111, 112 (giá trị hợp đồng bao gồm thuế GTGT của nhà thầu, không bao gồm thuế TNDN nộp thay nhà thầu)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (Thuế TNDN phải nộp thay cho nhà thầu)
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (Thuế GTGT nhà thầu nước ngoài)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) (số thuế GTGT và TNDN phải nộp thay cho nhà thầu)
– Khi nhà thầu phát sinh nghĩa vụ thuế, ghi:
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu thuế GTGT nhà thầu nước ngoài đã nộp vào NSNN được khấu trừ)
Nợ các TK 627, 642,… (nếu không được khấu trừ)
Có TK 1388 – Phải thu khác (Thuế GTGT nhà thầu nước ngoài).
3.11.2. Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
a) Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng), ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
b) Xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp ở khâu sản xuất, chế biến sản phẩm, dịch vụ theo quy định của pháp luật, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6275)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
c) Khi nộp phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác, ghi:
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Có các TK 111, 112.
3.12. Kế toán các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp:
– Khi nhận được quyết định về khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, doanh nghiệp phản ánh doanh thu trợ cấp, trợ giá được Nhà nước cấp, ghi:
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Khi nhận được tiền trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
Đăng ký nhận bản tin
Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán, báo cáo thuể, doanh nghiệp


