20 tháng 01, 2024 Chương Trình
5
(9999)

Đảm bảo tất cả khoản phải thu khách hàng là có thực; thuộc quyền sở hữu của đơn vị; được ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng niên độ và theo giá trị phù hợp; và trình bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.

CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT PROCEDURES

AssertionsW/P RefNotesWork completed, initials and date

XEM XÉT QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH / PLANNING CONSIDERATIONS

Tham khảo Biểu 5.08, 5.09, 5.10 và 5.11 trong việc xác định những kiểm soát chủ yếu, các rủi ro (bao gồm cả các rủi ro về gian lận) và phương pháp đối với rủi ro được đánh giá / Refer to Forms 5.08, 5.09, 5.10 and 5.11 on key controls identified, risks (including fraud risks) identified and the approach to assessed risk.

1.                  LẬP BIỂU TỔNG HỢP / LEAD SCHEDULE 
1.1.              Lập Biểu tổng hợp theo từng chỉ tiêu: Phải thu ngắn hạn khách hàng; Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; Phải thu dài hạn khách hàng; Người mua trả tiền trước; Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựngBB0
1.2.              Đối chiếu số dư đầu năm trên Biểu tổng hợp, Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái với số dư cuối năm trước, Báo cáo tài chính và hồ sơ kiểm toán năm trướcBB0
1.3.              Đối chiếu số liệu cuối kỳ trên Biểu tổng hợp, Bảng cân đối số phát sinh với sổ cái, sổ chi tiết và Báo cáo tài chínhBB0
2.                  CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN / ACCOUNTING POLICIES 
2.1.              Xem xét xem chính sánh kế toán áp dụng cho phải thu khách hàng và phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng có phù hợp với các chuẩn mực kế toán (cần đặc biệt chú ý đến VAS 15), các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực của Bộ Tài chính, chế độ kế toán và các văn bản  khác của Nhà nước liên quan đến doanh nghiệp không.BBN
2.2.              Xem xét xem chính sách kế toán áp dụng cho phải thu khách hàng có nhất quán với các năm trước không. Trường hợp có thay đổi trong chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của VAS 29 khôngBBN
3.                  KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT / TESTING OF CONTROLS 
3.1.              Kiểm tra các hoạt động kiểm soát về các khoản phải thu của khách hàng được xác định tại Biểu 5.09BBS
4.                  THỦ TỤC PHÂN TÍCH / ANALYTICAL PROCEDURES 
4.1.              Xem xét tính hợp lý và nhất quán với kỳ trước của các khoản phải thu khách hàng. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường.C, EBB1
4.2.              Trao đổi với khách hàng về các số dư quá lớn hoặc tồn tại quá lâu (có rủi ro là một khoản doanh thu hoặc chi phí chưa được ghi nhận).E, ROBB1
4.3.              Tìm hiểu thông tin về hợp đồng xây dựng có qui định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch hay không?E, ABB1
4.4.              So sánh số ngày thu tiền bình quân [(Phải thu của khách hàng / Doanh thu) x số ngày trong kỳ] của kỳ này với kỳ trước. Đồng thời, so sánh với thời gian bán hàng trả chậm theo qui định của đơn vịVABB1
4.5.              So sánh tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng nợ phải thu của kỳ này với kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thườngC, VABB1
5.                  KIỂM TRA CHI TIẾT / SUBSTANTIVE PROCEDURES 
5.1.              Kiểm tra, đối chiếu   
5.1.1.         Thu thập Bảng kê chi tiết các khoản công nợ phải thu. Kiểm tra việc cộng dọc, cộng ngang trên Bảng kê chi tiết.ABB4

BB4.1

5.1.2.         Đối chiếu số dư đầu năm trên Bảng kê chi tiết với sổ chi tiết, số dư cuối năm trước và hồ sơ kiểm toán năm trướcA, CBB4
5.1.3.         Đối chiếu số dư cuối kỳ trên Bảng kê chi tiết với sổ chi tiết phải thuA, CBB4
5.1.4.         Đối chiếu với thư xác nhận, xem chứng từ gốc hoặc thanh toán sau để xác nhận số dư đầu năm, kiểm tra số dự phòng nợ phải thu khó đòi tại ngày đầu nămE, C, RO, VABB12
5.1.5.         Xem lướt qua Bảng kê chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không? (số dư lớn, các bên liên quan, nợ quá hạn, không có khả năng thu hồi, các khoản nợ phải thu không mang tính chất là phải thu khách hàng,…)E, ROBB4
5.2.              Gửi thư xác nhận   
5.2.1.         Kiểm tra số liệu trên Bảng kê chi tiết với xác nhận hay Biên bản đối chiếu công nợ của khách hàng (lưu ý phải xem bản gốc) và photo lại các Biên bản đối chiếu công nợ của đơn vị để lưu hồ sơ kiểm toán.A, E, CBB5
5.2.2.         Chọn mẫu một số khách hàng trong Bảng kê chi tiết để tiến hành gửi thư xác nhậnA, E, CBB2
Ø  Lập mẫu thư xác nhận, chuyển cho khách hàng kiểm tra lại và ký duyệt. Sau khi đơn vị đã ký duyệt và đóng dấu, Kiểm toán viên photo lại lưu hồ sơ kiểm toán trước khi tiến hành gửi thư xác nhận. 
Ø  Thực hiện việc gửi thư xác nhận đã ký duyệt, đồng thời lập bảng theo dõi thư xác nhận 
Ø  Trong vòng 10 ngày, nếu không có thư trả lời, có thể gửi thư xác nhận lần 2, hoặc liên hệ với đơn vị để tìm hiểu nguyên nhân. 
Ø  Trường hợp có sự khác biệt giữa số liệu trên thư xác nhận với số liệu trả lời: đề nghị đơn vị giải thích, hoặc yêu cầu họ trao đổi lại với khách hàng để thống nhất số liệu. 
5.3.              Thực hiện các bước kiểm toán thay thế cho việc gửi thư xác nhận hoặc trường hợp thư xác nhận không được trả lời   
5.3.1.         Kiểm tra thanh toán sau ngày kết thúc kỳ kế toánA, E, CBB2.1
5.3.2.         Kiểm tra các chứng từ chứng minh cho các khoản nợ của khách hàng như: hóa đơn, lệnh giao hàng, hợp đồng, Biên bản thanh lý hợp đồng,… (dựa trên số chi tiết theo khách hàng để thu thập chứng từ kiểm tra)A, E, CBB2.1
5.4.              Kiểm tra việc trích lập dự phòng nợ khó đòi:   
5.4.1.         Thu thập bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải thu khách hàng và kiểm tra tính chính xác của việc phân tích tuổi nợ bằng cách đối chiếu với chứng từ gốc hoặc xem ngày phát sinh trên sổ kế toán chi tiếtA, VABB3.1
5.4.2.         Kiểm tra tính hợp lý của số liệu dự phòng cho những khoản nợ phải thu khó có khả năng thu hồi theo chính sách trích lập dự phòng của đơn vịVABB3
5.4.3.         Xem xét việc xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi đã được xóa sổ trong kỳ về các nguyên nhân và sự phê duyệt.A, OBB3
5.5.              Chênh lệch tỷ giá   
5.5.1.         Kiểm tra việc qui đổi các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ theo tỷ giá qui định (ghi nhận theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch).A, VABB6
5.5.2.         Xác định chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện tại thời điểm lập Báo cáo tài chính đối với các khoản công nợ có số dư gốc ngoại tệ (phục vụ cho việc phân loại doanh thu, chi phí tài chính và các khoản điều chỉnh khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ).O, E, CLBB6
5.6.              Kiểm tra 100% chứng từ các nghiệp vụ cấn trừ công nợO, ABB7
5.7.              Kiểm tra chứng từ các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ với các bên liên quan. Đảm bảo tất cả các giao dịch với các bên liên quan hoàn toàn được phê duyệt và tuân thủ với các quy định của đơn vị. Chú ý xem xét:O, E, A, CU, CLBB8
Ø  Sự hợp lý của các giao dịch liên quan đến các thành viên quản lý chủ chốt 
Ø  Giá giao dịch với các bên liên quan 
Ø  Chính sách giá bán hàng hóa, dịch vụ cho các thành viên quản lý chủ chốt, các cá nhân có liên quan và các bên liên quan khác có phù hợp với qui định của Luật thuế hiện hành không 
Ø  Các loại thuế liên quan đến giao dịch với các bên liên quan đã được tính toán đầy đủ chưa 
5.8.              Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán có liên hệ và có thể ảnh hưởng tới nợ phải thu khách hangC, A, EBB9
6.                  XEM XÉT KỸ LƯỠNG / SCRUTINY 
6.1.              Xem lướt qua sổ chi tiết tài khoản – Phải thu khách hàng để phát hiện các khoản mục bất thường và kiểm tra với chứng từ gốcO, A, CL 
7.                  TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ / PRESENTATION AND DISCLOSURE 
7.1.              Kiểm tra việc phân loại Phải thu ngắn hạn và Phải thu dài hạn, bằng cách kiểm tra các hợp đồng về điều kiện thanh toán. Cần phải xem xét đến chính sách bán hàng của đơn vị để phân loại cho phù hợpCU, AVBBN

BB10

7.2.              Xem xét xem việc trình bày và công bố khoản phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính có phù hợp với Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng ở trên không.ORO, C,  CU, AVBB11
8.                  CÁC THỦ TỤC KIỂM TRA BỔ SUNG / ADDITIONAL AUDIT TESTS 
 
 
 

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ / CONCLUSIONS AND SUGGESTIONS

Kết luận về mục tiêu kiểm toán / Conclusions on audit objectives

Dựa trên các công việc đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán thu thập được và các điều chỉnh đề nghị đã được đơn vị đồng ý, Phải thu của khách hàng và Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng (ngắn hạn và dài hạn) / Based on the works already done and the audit evidences obtained as well as adjusting entries approved, the accounts of receivable from customers and receivable according to the progress of construction contracts (short-term and long-term) are:

Được trình bày trung thực và hợp lý / Truly and fairly presented
Không được trình bày trung thực và hợp lý / Not truly and fairly presented
Lý do / Reasons:

Kiến nghị / Suggestions

Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi trong những đợt kiểm toán sau / Points carried forward to subsequent audit

Bài viết này hữu ích như thế nào?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số phiếu bầu: 9999

Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

Đăng ký nhận bản tin

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán, báo cáo thuể, doanh nghiệp

    Theo dõi
    Thông báo của
    guest
    0 Comments
    Phản hồi nội tuyến
    Xem tất cả bình luận
    Hotline Zalo Messenger Up