09 tháng 01, 2023 Kiểm toán
0
(0)

Doanh nghiệp phải bố trí người làm kế toán đảm bảo các quy định của Luật kế toán, số lượng người làm kế toán tùy theo quy mô hoạt động, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Việc tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quyết định.

1. Bố nhiệm kế toán trưởng, người phụ trách kế toán

Sau khi thành lập, doanh nghiệp phải bổ nhiệm kế toán trưởng trong trường hợp chưa bổ nhiệm được kế toán trưởng thì doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương án sau:
– Bố trí người phụ trách kế toán nhưng thời gian bố trí người phụ trách kế toán tối đa là 12 tháng, sau khoảng thời gian này, doanh nghiệp phải bổ nhiệm kế toán trưởng;
– Thuê dịch vụ làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

Theo quy định hiện tại, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thì chỉ cần bố trí người phụ trách kế toán mà không cần bố trí kế toán trưởng. Đồng thời, theo quy định tại Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định về chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ, từ ngày 15/02/2019 thì doanh nghiệp siêu nhỏ không bắt buộc bố trí kế toán trưởng, mà chỉ cần bố trí người phụ trách kế toán.
2. Tiêu chuẩn của kế toán trưởng, phụ trách kế toán

Tiêu chuẩn của một người làm công tác kế toán:
– Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
– Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

Đối với kế toán trưởng, người phụ trách kế toán, ngoài những tiêu chuẩn đối với một người làm công tác kế toán thì phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
– Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

3. Người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán là ai?

Người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán là người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc các học viện ở trong và ngoài nước; người có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập; người có chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật kế toán; người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán cụ thể của người làm kế toán trong doanh nghiệp:

Trình độ từ trung cấp trở lên Trình độ từ đại học trở lên
Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam không có vốn nhà nước, có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng

Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng.

Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

4. Thuê dịch vụ kế toán trưởng, phụ trách kế toán

Doanh nghiệp được ký hợp đồng với doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán để làm dịch vụ kế toán hoặc dịch vụ kế toán trưởng. Việc thuê này phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật.

Người được thuê làm dịch vụ kế toán trưởng, phụ trách kế toán là người đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện của kế toán trưởng.

5. Những người không được làm kế toán
– Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
– Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp Luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính – kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp Luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
–  Người đang làm quản lý, Điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp Luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Kế toán 2015
– Nghị định 174/2016/NĐ-CP
-Thông tư 132/2018/ TT-BTC

Bài viết này hữu ích như thế nào?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!

Đánh giá trung bình 0 / 5. Số phiếu bầu: 0

Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

Đăng ký nhận bản tin

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán, báo cáo thuể, doanh nghiệp

    Theo dõi
    Thông báo của
    guest
    0 Comments
    Phản hồi nội tuyến
    Xem tất cả bình luận
    Hotline Zalo Messenger Up