Đảm bảo các khoản mục HTK là có thực, thuộc quyền sở hữu của đơn vị; được ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng niên độ, được tính giá nhất quán và ghi nhận theo giá trị phù hợp; và trình bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN / AUDIT PROCEDURES
Assertions | W/P Ref | Notes | Work completed, initials and date | |
XEM XÉT QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH / PLANNING CONSIDERATIONS
Tham khảo Biểu 5.08, 5.09, 5.10, 5.11 và 5.12 trong việc xác định những kiểm soát chủ yếu, các rủi ro (bao gồm cả các rủi ro về gian lận) và phương pháp đối với rủi ro được đánh giá / Refer to Forms 5.08, 5.09, 5.10 and 5.11, 5.12 on key controls identified, risks (including fraud risks) identified and the approach to assessed risk.
|
||||
1. LẬP BIỂU TỔNG HỢP / LEAD SCHEDULE | ||||
1.1. Lập Biểu tổng hợp về hàng tồn kho. | BF0 | |||
1.2. Đối chiếu số dư đầu năm trên Biểu tổng hợp, Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái với số dư cuối năm trước và hồ sơ kiểm toán năm trước | ||||
1.3. Đối chiếu số liệu cuối kỳ trên Biểu tổng hợp với sổ cái, sổ chi tiết. | ||||
2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN / ACCOUNTING POLICIES | ||||
2.1. Xem xét xem chính sánh kế toán áp dụng cho hàng tồn kho có phù hợp với các chuẩn mực kế toán (cần đặc biệt chú ý đến VAS 2, VAS 15, VAS 16), các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực của Bộ Tài chính, chế độ kế toán và các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến doanh nghiệp không. Cụ thể gồm: | ||||
Ø Nguyên tắc xác định giá gốc hàng tồn kho. | ||||
Ø Phương pháp kế toán và phương pháp đánh giá hàng tồn kho | ||||
Ø Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. | ||||
Ø Chính sách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. | ||||
2.2. Xem xét xem chính sách kế toán áp dụng cho hàng tồn kho có nhất quán với các năm trước không. Trường hợp có thay đổi trong chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của VAS 29 không. | ||||
3. KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT / TESTING OF CONTROLS | ||||
3.1. Kiểm tra các hoạt động kiểm soát về hàng tồn kho được xác định tại Biểu 5.09. | BFS | |||
4. THỦ TỤC PHÂN TÍCH / ANALYTICAL PROCEDURES | ||||
4.1. So sánh sự biến động của từng loại hàng tồn kho giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch, giữa các tháng (quý) trong kỳ. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường. | C, E | BF1 | ||
4.2. So sánh tỷ lệ hàng tồn kho trên tài sản lưu động và tổng tài sản giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch, giữa các tháng (quý) trong kỳ. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường. | C, E | BF1.1 | ||
4.3. So sánh vòng quay hàng tồn kho giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch, giữa các tháng (quý) trong kỳ. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường. | C, E | BF1.1 | ||
4.4. So sánh từng khoản mục chi phí trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung của kỳ này so với kỳ trước và với kế hoạch. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường. | O, C, A, CO, CL | BF1.1 | ||
4.5. So sánh giá thành đơn vị kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch, giữa các tháng (quý) trong kỳ. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường. | C, E | BF1.1 | ||
5. KIỂM TRA CHI TIẾT / SUBSTANTIVE PROCEDURES | ||||
5.1. Đối chiếu số dư đầu năm trên Báo cáo nhập xuất tồn với số dư cuối năm trước và hồ sơ kiểm toán năm trước | A, C | BF1.2 | ||
5.2. Thực hiện kiểm kê tại ngày kiểm toán và cộng trừ lùi để xác định hàng tồn kho tại thời điểm cuối năm trước, xem xét tính hợp lý của tỷ lệ lãi gộp để xác nhận số dư đầu năm, kiểm tra số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại ngày đầu năm | E, C, RO, VA | |||
5.3. Đối chiếu số dư cuối kỳ trên Báo cáo nhập xuất tồn với Biên bản kiểm kê hàng tồn kho, sổ chi tiết hàng tồn kho. | A, C | BF1.2 | ||
5.4. Xem lướt qua Báo cáo nhập xuất tồn để xem có các khoản mục bất thường không? (số lượng tồn kho quá lớn hoặc quá thấp, số dư không đổi qua nhiều năm,…). | E, C | BF1.3 | ||
5.5. Kiểm tra tính hiện hữu của hàng tồn kho: | E, A | |||
Ø Xem xét lại hồ sơ kiểm kê. | ||||
Ø Xem xét số lượng trên Biên bản kiểm kê hàng tồn kho với các giấy tờ, tài liệu thu thập trong quá trình kiểm kê. | ||||
Ø Đối chiếu số lượng các hàng tồn kho trên Báo cáo nhập xuất tồn với số lượng trên Biên bản kiểm kê. | ||||
Ø Nếu thời điểm kiểm kê không phải tại ngày kết thúc kỳ kế toán, kiểm tra các phiếu nhập, xuất kho để xác định số lượng hàng tồn kho tại ngày kết thúc kỳ kế toán. | ||||
Ø Kiểm tra việc điều chỉnh sổ sách kế toán theo số liệu kiểm kê, tất cả các khoản chênh lệch lớn cần phải được xem xét. | ||||
5.6. Kiểm tra tính hiện hữu của hàng tồn kho: | E, A | Nếu đã thực hiện thủ tục 5.5 thì không thực hiện thủ tục này | ||
Ø Thu thập các tài liệu liên quan đến cuộc kiểm kê mà đơn vị đã thực hiện. | ||||
Ø Đánh giá mức độ tin cậy về kết quả kiểm kê của đơn vị. | ||||
Ø Kiểm kê mẫu một số khoản mục hàng tồn kho trọng yếu và tiến hành kiểm tra các phiếu nhập, xuất kho để xác định số lượng hàng tồn kho tại ngày kết thúc kỳ kế toán. | ||||
5.7. Thực hiện việc kiểm kê mẫu một số khoản mục hàng tồn kho trọng yếu tại thời điểm kiểm toán và tiến hành cộng trừ lùi để xác định số lượng hàng tồn kho tại ngày kết thúc kỳ kế toán. | E, A | Nếu đã thực hiện thủ tục 5.5 hoặc 5.6 thì không thực hiện thủ tục này | ||
5.8. Kiểm tra việc xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm kê. | A, VA | |||
5.9. Kiểm tra chọn mẫu một số nghiệp vụ nhập kho và xuất kho để kiểm tra sự phù hợp với chứng từ gốc. | A, O | |||
5.10. Chọn một số mặt hàng tồn kho để kiểm tra xem phương pháp tính giá hàng tồn kho có phù hợp với chính sách kế toán đã công bố không. | VA | |||
5.11. Kiểm tra việc ghi nhận hàng tồn kho đúng niên độ: | ||||
Ø Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ trước thời điểm kết thúc kỳ kế toán từ sổ kế toán chi tiết tiến hành đối chiếu với phiếu xuất kho, phiếu xuất kho và chứng từ xuất nhập hàng tồn kho khác. | CO, A | |||
Ø Kiểm tra chọn mẫu các phiếu xuất kho, phiếu xuất kho trước thời điểm kết thúc kỳ kế toán tiến hành đối chiếu với chứng từ xuất nhập hàng tồn kho khác và sổ kế toán chi tiết. | CO, C | |||
Ø Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán từ sổ kế toán chi tiết tiến hành đối chiếu với phiếu xuất kho, phiếu xuất kho và chứng từ xuất nhập hàng tồn kho khác. | CO, A | |||
Ø Kiểm tra chọn mẫu các phiếu xuất kho, phiếu xuất kho sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán tiến hành đối chiếu với chứng từ xuất nhập hàng tồn kho khác và sổ kế toán chi tiết. | CO, C | |||
5.12. Kiểm tra việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. | VA | |||
Ø Đối chiếu số lượng sản phẩm dở dang trên bảng tính giá thành (hoặc một tài liệu tương đương) với Biên bản kiểm kê. | ||||
Ø So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời điểm kiểm kê với tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị sản phẩm dở dang. Thu thập giải trình hợp lý cho các chênh lệch trọng yếu. | ||||
Ø Kiểm tra việc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ. | ||||
5.13. Kiểm tra tính toán giá thành sản phẩm trong kỳ: | A | |||
Đối với hoạt động sản xuất | ||||
Thu thập Bảng tính giá thành sản phẩm trong kỳ và tiến hành các kiểm tra sau: | ||||
Ø Đối chiếu số liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu năm và cuối kỳ với các sổ chi tiết và WP có liên quan. | ||||
Ø Kiểm tra số lượng thành phẩm sản xuất trong kỳ. | ||||
Ø Từ định mức nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm (chú ý xem đơn vị đã đăng ký với cơ quan Thuế chưa) và số lượng thành phẩm sản xuất, tính toán và đánh giá tính hợp lý của lượng nguyên vật chính xuất dùng trong kỳ. | ||||
Ø Kết hợp với phần hành kiểm toán Phải trả người lao động để kiểm tra tính hợp lý của chi phí nhân công trực tiếp đã được hạch toán vào tài khoản 622. | ||||
Ø Chi phí sản xuất chung: | ||||
– Kết hợp với các phần hành tồn kho, lương, TSCĐ, chi phí trả trước, chi phí trích trước, thuế để kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí nguyên vật liệu, chi phí cho nhân viên, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (hoặc trực tiếp kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc). | ||||
– Thực hiện ước tính các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài có thể ước tính được như: điện, nước, tiền thuê văn phòng,… | ||||
– Chọn mẫu kiểm tra chi tiết các khoản chi phí phát sinh bằng tiền. | ||||
Lưu ý: Nếu đơn vị hoạt động dưới mức công suất bình thường thì phải loại trừ các khoản chi phí chung cố định vượt mức công suất bình thường khi tính giá thành sản phẩm. | ||||
Ø Từ số liệu các khoản mục chi phí đã tập hợp, kiểm tra tính hợp lý của giá thành đơn vị (lưu ý kiểm tra cách phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho từng đơn vị sản phẩm). | ||||
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt | ||||
Ø Thu thập Bảng tổng hợp chi phí cho từng công trình (gồm số liệu chi phí dở dang đầu năm, chi phí phát sinh trong kỳ, chi phí đã kết chuyển vào giá vốn trong kỳ, chi phí dở dang cuối kỳ). | ||||
Ø Thu thập hợp đồng liên quan đến các công trình, thu thập thông tin về tiến độ thực hiện công trình, thời điểm hoàn thành để đánh giá tiến độ hoàn thành đã phản ánh trên sổ sách có phù hợp hay không. | ||||
Ø Đối chiếu số liệu các khoản mục chi phí tổng hợp tại bảng tổng hợp chi phí xây dựng công trình với số liệu phản ánh tại sổ cái tài khoản 621, 622, 627 và 154 để bảo đảm sự phù hợp. | ||||
Ø Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các công trình với chứng từ gốc (hoặc kết hợp với kết quả kiểm tra của các phần hành khác có liên quan). | ||||
Ø Đối với các công trình kết chuyển doanh thu, giá vốn theo từng giai đoạn: kiểm tra tính hợp lý của việc xác định tỷ lệ % hoàn thành công trình để kết chuyển giá vốn phù hợp với doanh thu. | ||||
5.14. Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (lưu ý đến các mặt hàng tồn kho không phát sinh trong kỳ và các ghi chú về tình trạng hàng tồn kho trong quá trình kiểm kê). | VA | |||
Ø Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của các phương pháp tính dự phòng áp dụng (nếu có). | ||||
Ø Soát xét lại HTK quay vòng chậm, tồn kho lỗi thời hoặc đã hư hỏng. | ||||
Ø Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu có phát sinh HTK có giá thành cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng. | ||||
Ø Đánh giá cách xử lý thuế đối với các khoản dự phòng giảm giá đã trích lập. | ||||
5.15. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán có liên hệ và có thể ảnh hưởng tới dự phòng giảm giá hàng tồn kho. | VA, A | |||
5.16. Kiểm tra phiếu nhập kho đầu kỳ sau để đảm bảo rằng hàng đi đường tại ngày kết thúc kỳ kế toán đã được ghi nhận hợp lý. | E, CO | |||
5.17. Kiểm tra các chứng từ có liên quan đến hàng gửi bán, hàng gửi bên thứ 3 giữ hộ như: hợp đồng, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận, xác nhận từ bên nhận giữ hộ hàng hóa,… Kiểm tra việc ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán hoặc các chứng từ nhập kho hàng gửi bên thứ 3 trong kỳ sau. | RO, E | |||
5.18. Thu thập bằng chứng về hàng tồn kho cầm cố, thế chấp, hàng tồn kho không thuộc quyền sở hữu của đơn vị. | RO | |||
6. XEM XÉT KỸ LƯỠNG / SCRUTINY | ||||
6.1. Đọc lướt qua sổ chi tiết mua hàng để phát hiện các khoản mục bất thường và kiểm tra với chứng từ gốc. | A, CL | |||
7. TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ / PRESENTATION AND DISCLOSURE | ||||
7.1. Xem xét việc phân loại, trình bày và công bố hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính có phù hợp với Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng ở trên không. | ORO, C, CU, AV | |||
8. CÁC THỦ TỤC KIỂM TRA BỔ SUNG / ADDITIONAL AUDIT TESTS | ||||
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ / CONCLUSIONS AND SUGGESTIONS
Kết luận về mục tiêu kiểm toán / Conclusions on audit objectives
Dựa trên các công việc đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán thu thập được và các điều chỉnh đề nghị đã được đơn vị đồng ý, Hàng tồn kho / Based on the works already done and the audit evidences obtained as well as adjusting entries approved, inventories are:
Được trình bày trung thực và hợp lý / Truly and fairly presented |
Không được trình bày trung thực và hợp lý / Not truly and fairly presented |
Lý do / Reasons: |
Kiến nghị / Suggestions
Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi trong những đợt kiểm toán sau / Points carried forward to subsequent audit
Đăng ký nhận bản tin
Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán, báo cáo thuể, doanh nghiệp