Nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp 2014 bao gồm:
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG: được quy định từ điều 1 đến điều 17. Chương này quy định những vấn đề chung nhất về phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; giải thích từ ngữ; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; các hành vi bị nghiêm cấm…
Chương II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP được quy định từ điều 18 đến điều 46. Chương này quy định về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp; Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách thành viên; Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp; Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp…
Chương III. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN được quy định từ điều 47 đến điều 87. Chương này quy định chi tiết các vấn đề liên quan đến công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.
Chương IV. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC được quy định từ điều 88 đến điều 109. Chương này quy định chi tiết các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp nhà nước.
Chương V. CÔNG TY CỔ PHẦN được quy định từ điều 110 đến điều 171. Chương này quy định chi tiết các vấn đề liên quan đến công ty cổ phần.
Chương VI. CÔNG TY HỢP DANH được quy định từ điều 172 đến điều 182. Chương này quy định chi tiết các vấn đề liên quan đến công ty hợp danh.
Chương VII. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN được quy định từ điều 183 đến điều 187. Chương này quy định về doanh nghiệp tư nhân.
Chương VIII. NHÓM CÔNG TY được quy định từ điều 188 đến điều 191. Chương này quy định về nhóm công ty.
Chương IX. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP được quy định từ điều 192 đến điều 207. Chương này quy định về vấn đề chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình, phá sản, giải thể công ty.
Chương X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN được quy định từ điều 1 đến điều 17. Chương này quy định về trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.